LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VĂN HÓA – THÔNG TIN
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (05 TTHC) |
GHI CHÚ |
TRANG |
01 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm |
Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 |
68 (01-9) |
02 |
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa |
68 (10-14) |
|
03 |
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã |
68 (15-16) |
|
04 |
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản |
69 (17-20) |
|
05 |
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
69 (21-22) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TP HÀ NỘI
Thủ tục số 01: Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm |
|
Trình tự thực hiện |
- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét. - Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm: + Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể; + Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét. - Tổ chức cuộc họp bình xét: + Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; + Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết; + Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm. |
Cách thức thực hiện |
- Lựa chọn một trong các cách thức: + Nộp hồ sơ trực tiếp; + Hoặc qua đường bưu điện; + Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến; - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: tại Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC thuộc UBND phường |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: (1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư). (2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). (3) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã/phường |
Kết quả thực hiện |
Quyết định và Giấy công nhận Gia đình văn hóa |
Lệ phí |
Không quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). - Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa. (Mẫu số 03, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). - Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). - Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 11, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau: + Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập; + Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú; + Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định; + Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao; + Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định; + Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương; + Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định; + Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú; + Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh; + Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ; + Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. - Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau: + Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng; + Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; + Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới; + Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe; + Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội; + Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. - Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau: + Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng; + Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức; + Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng; + Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; + Sử dụng nước sạch; + Có công trình phụ hợp vệ sinh; + Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. - Điều kiện 4. Thành viên trong gia đình không vi phạm một trong các trường hợp sau: + Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính; + Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế; + Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường; + Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống; + Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính; + Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc; + Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/ 9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; - Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ VHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch; - Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và thể thao thành phố Hà Nội. |
Mẫu số 01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm 20..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
NĂM….
Kính gửi:………………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Hộ gia đình:…………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…
Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …. ……..trong năm…/.
TM. KHU DÂN CƯ |
CHỦ HỘ |
Mẫu số 03: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa.
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
|
Tiêu chí |
Có |
Không |
I |
Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp: |
|
|
1 |
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính. |
|
|
2 |
Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế. |
|
|
3 |
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường. |
|
|
4 |
Tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống. |
|
|
5 |
Có hành vi bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính. |
|
|
6 |
Mắc tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc. |
|
|
7 |
Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. |
|
|
II |
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí |
|
|
1 |
Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập |
|
|
2 |
Thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú |
|
|
3 |
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định |
|
|
4 |
Tham gia các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao |
|
|
5 |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định. |
|
|
6 |
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương |
|
|
7 |
Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định |
|
|
8 |
Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú. |
|
|
9 |
Chấp hành quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh; |
|
|
10 |
Chấp hành quy định phòng, chống cháy nổ. |
|
|
11 |
Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật. |
|
|
12 |
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên khác trong gia đình được quan tâm, chăm sóc. |
|
|
13 |
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. |
|
|
14 |
Thực hiện chính sách dân số và bình đẳng giới. |
|
|
15 |
Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. |
|
|
16 |
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
|
|
17 |
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. |
|
|
18 |
Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập hợp pháp. |
|
|
19 |
Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
|
|
20 |
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập hợp pháp. |
|
|
21 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. |
|
|
22 |
Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. |
|
|
23 |
Có công trình phụ hợp vệ sinh. |
|
|
24 |
Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. |
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số 07: Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:..............................................................................................
Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp xã… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp:..............................
Thư ký cuộc họp: .............................
Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:
1................................... chức vụ: ....................................................................
2................................... chức vụ: ....................................................................
3................................... chức vụ: ....................................................................
4................................... chức vụ: ....................................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
STT |
Tên hộ gia đình |
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Mẫu số 11: Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
….., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số …/20../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm …….. của ………………… (1) ………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………. các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng danh hiệu.
Thủ tục số 02: Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa |
|
Trình tự thực hiện |
- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. - Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm: + Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể; + Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét. - Tổ chức cuộc họp bình xét: + Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; + Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết; + Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. |
Cách thức thực hiện |
- Lựa chọn một trong các cách thức: + Nộp hồ sơ trực tiếp; + Hoặc qua đường bưu điện; + Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến; - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: tại Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC thuộc UBND phường |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: 1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn). (2) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục. (3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa |
Lệ phí |
Không quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). - Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 13, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). |
Yêu cầu, điều kiện |
Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/ 9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; - Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ VHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch; - Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và thể thao thành phố Hà Nội. |
Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:..............................................................................................
Khu dân cư ..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp xã… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp:..............................
Thư ký cuộc họp: ............................. , chức vụ: ..................................
Các thành viên .....tham dự (vắng..............), gồm:
1................................... chức vụ: ....................................................................
2................................... chức vụ: ....................................................................
3................................... chức vụ: ....................................................................
4................................... chức vụ: ....................................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
STT |
Tên hộ gia đình |
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Mẫu số 13: Giấy khen Gia đình văn hóa.
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ….. Tặng GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA” Gia đình Ông (bà): …… Địa chỉ: …… Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..) |
|
Quyết định số:…… Sổ sổ vàng: ….. |
….., ngày tháng năm 20… |
Thủ tục số 03: Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã |
|
Trình tự thực hiện |
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày. |
Cách thức thực hiện |
- Lựa chọn một trong các cách thức: + Nộp hồ sơ trực tiếp; + Hoặc qua đường bưu điện; + Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến; - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: tại Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC thuộc UBND phường |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo tổ chức lễ hội gồm những nội dung: (1) Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội; (2) Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội; (3) Dự kiến thành phần, số lượng khách mời; (4) Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội; (5) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
Kết quả thực hiện |
Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Lệ phí |
Không quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không quy định |
Yêu cầu, điều kiện |
Không quy định |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội; - Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ VHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch; - Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và thể thao thành phố Hà Nội. |
Thủ tục số 04: Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản |
|
Trình tự thực hiện |
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
- Lựa chọn một trong các cách thức: + Nộp hồ sơ trực tiếp; + Hoặc qua đường bưu điện; + Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến; - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: tại Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC thuộc UBND phường |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); (2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); (3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; (4) Nội quy thư viện. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); - Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện. (2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa. (3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông. (4) Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện. b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019; - Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ VHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch; - Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và thể thao thành phố Hà Nội. |
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ: ; Số điện thoại: ; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách: ; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: ; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện ………………………………………
với ………………………………………………………………………………………………………
|
………, ngày tháng năm |
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
------------
STT |
Tên sách |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Nguồn gốc tài liệu |
Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục số 05: Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
|
Trình tự thực hiện |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở. |
Cách thức thực hiện |
- Lựa chọn một trong các cách thức: + Nộp hồ sơ trực tiếp; + Hoặc qua đường bưu điện; + Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến; - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: tại Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC thuộc UBND phường |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ (1) Quyết định thành lập; (2) Danh sách Ban chủ nhiệm; (3) Danh sách hội viên; (4) Địa điểm luyện tập; (5) Quy chế hoạt động. b, Số lượng hồ sơ: Không quy định |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã. |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
Lệ phí |
Không có thông tin |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không có thông tin |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không có thông tin |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở; - Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ VHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch; - Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và thể thao thành phố Hà Nội. |
Viết bình luận