LĨNH VỰC NỘI VỤ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC: NỘI VỤ
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (15 TTHC) |
GHI CHÚ |
TRANG |
I. |
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng (05) |
||
01 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Quyết định số 5819/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 |
14 1-2 |
02 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
14-15 3-4 |
|
03 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
15-16 5-6 |
|
04 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình |
16 7-8 |
|
05 |
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
16-17 9-10 |
|
II. |
Lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng (10) |
||
06 |
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018; |
16 11-13 |
07 |
Đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng |
16 14-16 |
|
08 |
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung |
16 17-21 |
|
09 |
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã |
16-17 22-24 |
|
10 |
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã |
17 25-27 |
|
11 |
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
17 28-31 |
|
12 |
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã |
17 32-34 |
|
13 |
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác |
18 35-37 |
|
14 |
Thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
18 38-39 |
|
15 |
Thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
18 40-42 |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TP HÀ NỘI
I. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THUỞNG (05 TTHC)
Thủ tục số 01: Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau:
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; - Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản xét khen thưởng. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không có |
Yêu cầu, điều kiện |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; (Sửa đổi, bổ sung 2005; 2013); - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
Thủ tục số 02: Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau:
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; - Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản xét khen thưởng. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
UBND cấp xã/phường |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không có |
Yêu cầu, điều kiện |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; (Sửa đổi, bổ sung 2005; 2013); - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
Thủ tục số 03: Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau:
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; - Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản xét khen thưởng. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không có |
Yêu cầu, điều kiện |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; (Sửa đổi, bổ sung 2005; 2013); - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
Thủ tục số 04: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau:
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề nghị tặng Giấy khen; - Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản xét khen thưởng. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
Lệ phí |
Không có |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không có |
Yêu cầu, điều kiện |
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; (Sửa đổi, bổ sung 2005; 2013); - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
Thủ tục số 05: Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau:
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệuLao động tiên tiến; - Biên bản bình xét thi đua b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện |
Quyết điṇh của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003; (Sửa đổi, bổ sung 2005; 2013); - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; - Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
II. LĨNH VỰC TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
Thủ tục số 01: Đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: UBND cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3: UBND cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ:Văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (theo mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. |
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) |
Yêu cầu, điều kiện |
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng. - Đốivới cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Kính gửi: ……………………….(2)………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...….…...………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………..…………
Người đại diện (3):
Họ và tên:………………………… Năm sinh:..………………..………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….………
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp: …………………………………………
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng ……..(4)……….. với các nội dung sau:
TT |
Tên hoạt động tín ngưỡng |
Nội dung |
Quy mô |
Thời gian |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
Thủ tục số 02: Đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng |
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: UBND cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3: UBND cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ:Văn bản đăng kýhoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (theo mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng |
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện |
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Kính gửi: ……………………….(2)………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...….…...………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………..…………
Người đại diện (3):
Họ và tên:………………………… Năm sinh:..………………..………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….………
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp: …………………………………………
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng ……..(4)……….. với các nội dung sau:
TT |
Tên hoạt động tín ngưỡng |
Nội dung |
Quy mô |
Thời gian |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
Thủ tục số 03: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung |
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến UBND cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. - Bước 2: UBND cấp xãxem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: UBND cấp xãtrả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (theo mẫu B5, Phụ lục Nghị định 162/2017/NĐ-CP); - Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; - Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; - Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B5, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện |
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: + Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. + Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. + Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây: + Có giáo lý, giáo luật. + Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Kính gửi: ……………………..….(2)…………………………..….
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ in hoa):.………….………………………………………………………………... …
Trụ sở của tổ chức:……………………… (3)…………………………..........
Thuộc tôn giáo:...…………………………………………............................ …
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………........ …
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………................. …
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………................. …
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………................ …
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ……………………………….................... …
Nơi cư trú:.……………………………………………………….................. …
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ..…….………………………………………
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4): ……………………………………………
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:.………………………………………………
Số lượng người tham gia:….………………………………………………
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (5) (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) UBND cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
Thủ tục số 04: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã |
|
Trình tự thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến UBND cấp xã. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (theo mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) - Các tài liệu kèm theo (nếu có). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại UBND cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện |
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận,tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến UBND cấp xã. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến UBND cấp xã. - Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến UBND cấp xã |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
Kính gửi: …………………….(2)………………….….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)…………………….…...
Trụ sở:………..…………………………………………………………........ …
Thông báo danh mục hoạt động ........(4)....... với các nội dung sau:
TT |
Tên các hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3) (Chữ ký, dấu) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; UBND cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; UBND cấp xã đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã. (3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
Thủ tục số 05: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã |
|
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến UBND cấp xã. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (theo Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) - Các tài liệu kèm theo (nếu có). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của UBND cấp xă về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại UBND cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến UBND cấp xã. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
Kính gửi: …………………….(2)………………….….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)…………………….…...
Trụ sở:………..…………………………………………………………........ …
Thông báo danh mục hoạt động ........(4)....... với các nội dung sau:
TT |
Tên các hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3) (Chữ ký, dấu) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; UBND cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; UBND cấp xã đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã. (3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
Thủ tục số 06: Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến UBND xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung - Bước 2: UBND xãxem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, UBND xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: UBND xãtrả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ:Văn bản đăng kýthay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (theo mẫu B6, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xãnơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi có nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm |
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B6, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Kính gửi: ………………………………….….(2)…………………….….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………........ …
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trungcủa nhóm:……………………………
Họ và tên người đại diện (3):.………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):……………………………………………………………
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………................. …
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………................. …
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………................ …
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ……………………………….................... …
Nơi cư trú:.……………………………………………………….................. …
Người đại diện mới của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………................. …
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………................. …
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………................ …
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ……………………………….................... …
Nơi cư trú:.……………………………………………………….................. …
Lý do thay đổi: ……………………………………………………............... …
Dự kiến thời điểm thay đổi: ……………………………………................... …
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Thủ tục số 07: Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã |
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến UBND xã. - Bước 2: UBND cấp xãxem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: UBND cấp xãtrả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ:Văn bảnđề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (theo mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: ……………………………….….(2)………………………..….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………..........
Họ và tên người đại diện:..…………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):……………………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.……………………………………………………………
Địa điểm nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập trung:…………..…….………
Dự kiến địa điểm mới:……..………………………………………………
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…..........
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của UBND cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) UBND cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
Thủ tục số 08: Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác |
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến UBND cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới. - Bước 2: UBND cấp xãxem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: UBND cấp xãtrả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ:Văn bảnđề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (theo mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- 20 ngày kể từ ngày UBND cấp xãnhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể: + UBND cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến UBND cấp quận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. + Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của UBND xã, UBND quận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của UBND quận, UBND xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm. |
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới |
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: ………………………..….(2)………………………………..….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………..........
Họ và tên người đại diện:..…………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):……………………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.……………………………………………………………
Địa điểm nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập trung:…………..…….………
Dự kiến địa điểm mới:……..………………………………………………
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…..........
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của UBND cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) UBND cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
Thủ tục số 09: Thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
|
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ (Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) - Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới. b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
Kết quả thực hiện |
- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. - Văn bản thông báo được lưu tại UBND cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
Phí, lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Thủ tục số 10: Thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
|
Trình tự thực hiện |
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến UBND cấp xã nơi tổ chức quyên góp. |
Cách thức thực hiện |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính: + Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng, Văn bản phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. + Nếu gửi qua thông qua hệ thống bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp (theo mẫu B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017) - Các tài liệu kèm theo (nếu có). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện |
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã. |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã nơi tổ chức quyên góp |
Kết quả thực hiện |
- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. - Văn bản thông báo được lưu tại UBND cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. |
Phí, lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Thông báo về việc tổ chức quyên góp (mẫu B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP) |
Yêu cầu, điều kiện |
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã nơi tổ chức quyên góp. - Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội. - Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ; - Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của Chủ tịch UBND T.P Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC mới, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ, UBND cấp quận, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...(1)…, ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Kính gửi: …….........................….(2)……….......................................
Tên (chữ in hoa): …………………...…(3)………………………………......
Địa chỉ:.…………………………………………........…………………........ ....
Người đại diện:…………………………………………………………….....
Họ và tên:……………………………… Năm sinh:…………….................. ....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………............. …
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………....………............ …
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ……………………............ …
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp:.………………………………................ …
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp:…………………………………………………….......
Địa bàn tổ chức quyên góp:…..………………………………………….......
Cách thức quyên góp:……………………………………………………......
Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………………………….........
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp:.……………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Chữ ký, dấu) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) UBND cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một quận; UBND cấp quận đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một quận, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; UBND cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
Viết bình luận