Ngày bắt đầu có hiệu lực:
Người ký văn bản:
Nơi nhận:
1. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
2. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
3.Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
4.Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng |
5.Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
Thủ tục 6: Đăng ký hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Trực tuyến |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Dịch vụ bưu chính |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Văn bản đăng ký (theo mẫu). |
Mẫu B1.docx |
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
02/2016/QH14 |
Luật 02/2016/QH14 |
18-11-2016 |
Quốc Hội |
162/2017/NĐ-CP |
Nghị định 162/2017/NĐ-CP |
30-12-2017 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng. Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung
Thủ tục 7. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng. |
Thủ tục 8. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: + Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. + Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. + Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây: + Có giáo lý, giáo luật. + Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc. |
Thủ tục 9.Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thủ tục 10. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thủ tục 11. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Không. |
Thủ tục 12. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề nghị hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệ |
Thủ tục 13. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới. |
Thủ tục 14. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
Thủ tục 15. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Trình tự thực hiện |
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. - Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội. - Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp. |
Nội dung thông báo:
1. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
2. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
3.Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
4.Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng |
5.Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
Thủ tục 6: Đăng ký hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Trực tuyến |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Dịch vụ bưu chính |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Văn bản đăng ký (theo mẫu). |
Mẫu B1.docx |
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
02/2016/QH14 |
Luật 02/2016/QH14 |
18-11-2016 |
Quốc Hội |
162/2017/NĐ-CP |
Nghị định 162/2017/NĐ-CP |
30-12-2017 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng. Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung
Thủ tục 7. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng. |
Thủ tục 8. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: + Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. + Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. + Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây: + Có giáo lý, giáo luật. + Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc. |
Thủ tục 9.Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thủ tục 10. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thủ tục 11. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Không. |
Thủ tục 12. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề nghị hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệ |
Thủ tục 13. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới. |
Thủ tục 14. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
Thủ tục 15. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Trình tự thực hiện |
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. - Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội. - Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp. |
1. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
2. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã/phường |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
3.Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng |
4.Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng |
5.Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Lựa chọn một trong các cách thức sau: · Trực tiếp; · Theo đường bưu điện; · Đăng ký trực tuyến (mức độ 3); |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- tổ chức, cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
UBND cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
Thủ tục 6: Đăng ký hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Trực tuyến |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
Dịch vụ bưu chính |
15 Ngày |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Văn bản đăng ký (theo mẫu). |
Mẫu B1.docx |
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Cơ quan có thẩm quyền:
Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS:
Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền:
Không có thông tin
Cơ quan phối hợp:
Không có thông tin
Kết quả thực hiện:
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
02/2016/QH14 |
Luật 02/2016/QH14 |
18-11-2016 |
Quốc Hội |
162/2017/NĐ-CP |
Nghị định 162/2017/NĐ-CP |
30-12-2017 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng. Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung
Thủ tục 7. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng. |
Thủ tục 8. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: + Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. + Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. + Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. - Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây: + Có giáo lý, giáo luật. + Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc. |
Thủ tục 9.Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thủ tục 10. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thủ tục 11. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Không. |
Thủ tục 12. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề nghị hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệ |
Thủ tục 13. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ. - Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới. |
Thủ tục 14. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. |
Thủ tục 15. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Trình tự thực hiện |
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. |
|
|||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến. Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. |
|
|||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
|
|||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
|
|||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã. |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. - Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội. - Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp. |